Hội thoại luyện nói tiếng Anh chủ đề thời tiết. Sau khi đã luyện tập với các mẫu câu, bạn hãy luyện nói tiếng Anh chủ đề thời tiết qua những cuộc hội thoại để quen với ngữ cảnh sử dụng cũng như tập nói một cách tự nhiên nhất.
Hỏi thời tiết hôm nay bằng tiếng Trung thì nói ra sao? Hôm nay hãy cùng Tiếng Trung Thượng Hải học tiếng Trung chủ đề thời tiết qua các mẫu câu giao tiếp đơn giản và hội thoại nhé! 1. Mẫu câu cơ bản 2. Từ mới Trên đây là phần mẫu câu và từ mới tiếng Trung chủ đề thời tiết. Tiếp theo chúng ta sẽ học các dạng ngữ pháp và hội thoại có liên quan nhé!
Quyết định 1949/QĐ-TCHQ về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2022 của Tổng cục Hải quan 1949/QD-TCHQ,Quyết định 1949 2022,Tổng cục Hải quan,Chương trình thực hành tiết kiệm Tổng cục Hải quan,Thực hành tiết kiệm chống lãng phí Tổng cục Hải quan,Chương trình chống lãng phí của Tổng cục
Từ vựng tiếng Trung chủ đề "Lễ hội bốn mùa" TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ THỜI TIẾT ; TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ SỞ THÍCH ; Danh mục bài viết. Điện thoại: 0987231448 Email: tiengtrungthanglong@gmail.com. Bài viết gần đây.
1.1 Từ vựng tiếng Trung về dự báo thời tiết Con người chúng ta dựa trên sự thay đổi của áp suất khí quyển để dự báo mưa nắng, rất quan trọng bởi vì nó cung cấp thông tin nhằm bảo vệ cuộc sống chúng ta cũng như tài sản và các hoạt động ngoài trời. Hãy cùng bỏ túi những từ vựng tiếng Trung thuộc về chủ đề khí hậu ngay. Dự báo trong tiếng Trung
Hội thoại 1: Hội thoại 2: Trên đấy là mẫu câu giao tiếp tiếng Trung trường hợp và hội thoại giờ Trung ngắn công ty đề tiếp xúc trong công ty. Tiếng Trung Thượng Hải hy vọng bài viết này để giúp đỡ bạn giao tiếp tác dụng hơn trong các bước và giúp bạn dễ dàng thành công trong cuộc sinh sống . HỘI THOẠI ĐỒNG NGHIỆP 2 GIAO TIẾP VỚI SẾP, LÃNH ĐẠO
wSSlwFw. Dưới đây là đoạn hội thoại phổ biến nhất khi bạn tới Trung Quốc, mẫu hội thoại đơn giản, ngắn gọn và thường được người nước ngoài dùng khi lần đầu tiên nói chuyện với người Hoa. Dưới đây là đoạn hội thoại phổ biến nhất khi bạn tới Trung Quốc, mẫu hội thoại đơn giản, ngắn gọn và thường được người nước ngoài dùng khi lần đầu tiên nói chuyện với người Hoa. 对话(Hội thoại) 大卫: 今天天气怎么样? Đại vệ hôm nay thời tiết như thế nào ? 玛丽:天气很热,这几天没有下雨? Mary thời tiết rất nóng, mấy ngày nay không có một chút mưa nào ? 大卫 怎么昨天下雨呢 Đại vệ chẳng phải hôm kia mới mưa sao? 玛丽 下雨一点儿。 天气越来越热最受不了. Mary chỉ mưa một chút thôi . thời tiết càng nóng nực thật hết chịu nổi . 大卫今天气温几度 Đại vệ hôm nay là nhiệt độ khoảng bao nhiêu ? 玛丽 今天气温三十五度。希望气温可以 降低。 Mary Nhiệt độ hôm nay là 35 độ .hy vọng nhiệt độ sẽ giảm xuống . 大卫 听说,天气预报说明天气温比今天高三度呢。 Đại vệ Nghe nói , dự báo thời tiết nói nhiệt độ ngày mai cao hơn nhiệt độ hôm nay là 3 độ nửa . 2. 小王:下午天气不错! (Tiểu vương Sáng nay thời tiết thật đẹp !) 小刘:是啊, 今天天气不冷也不热。 Tiểu lưuĐúng vậy ,thời tiết không lạnh cũng không nóng . 小王你习惯天气的胡世明 吗? Tiểu vương Bạn đã quen với thời tiết ở hồ chí minh chưa? 小刘 还不习惯,上午 天气很凉快可是下午天气很热。 Tiểu lưu Vẩn chưa quen lắm , buổi sáng thì mát , nhưng buổi chiều thì nóng . 小王 是啊 ,你很快适应 这些天气的。 Tiểu vương Oh . bạn sẽ sớm thích nghi thời tiết này thôi 3. 王兰 今天你有没有带雨伞?天气预报说今天下雨了。 (Vương lan hôm nay bạn có đem dù hay không ?Dự báo thời tiết hôm nay có mưa đấy .) John:天气晴天不怎么下雨? John Trời trong xanh , chắc không mưa đâu.) 王兰: 下午可能下雨 Vương lanbuổi chiều có khả năng là mưa đó John: 你们哪儿的天气怎么样? John Thời tiết ở chổ các bạn như thế nào vậy? 王兰: 我们这儿只有旱季和雨季 。雨的时候整天下雨,旱的时候很热. 你们哪儿呢? Vương lan chổ chúng tôi chỉ có mùa khô và mùa mưa . Mùa mưa thì mưa cả ngày , nhưng mùa nắng thì rất nóng .còn chổ các bạn thì sao?) John我们 这儿 冬天有下雪了,很冷。 JohnChổ chúng tôi mùa đông thì có tuyết rơi , rất lạnh . Chuyên mục Hội thoại thời tiết bằng tiếng Trung được sưu tập của tập thể giáo viên người Hoa trường Hoa ngữ SGV. Nguồn
Thời tiết là điều mà chúng ta quan tâm hàng ngày. Bạn xem các bản tin dự báo thời tiết để chuẩn bị nếu trời mưa, nắng hay gió rét. Hôm nay chúng ta cùng học bài học tiếng Trung về thời tiết nhé! Chắc chắn sẽ rất bổ ích! mùa đông 冬天 dōngtiān mùa xuân 春天 chūntiān mùa hè 夏天 xiàtiān mùa thu 秋天 qiūtiān mùa khô 旱季 hànjì mùa mưa 雨季 yǔjì nóng 热 rè ấm áp 温暖 wēnnuǎn mát mẻ 凉快 liángkuài lạnh 冷 lěng nhiệt độ 度 dù quang đãng 晴朗 qínglǎng có nắng 阳光明媚 yángguāng míngmèi ngày nắng 晴天 qíngtiān nhiều mây 多云 duōyún ngày nhiều mây 阴天 yīntiān mưa 雨 yǔ tuyết 雪 xuě gió 风 fēng sương mù 雾 wù sương khói 烟雾 yān wù ẩm ướt 湿 shī khô ráo 干 gàn dự báo thời tiết 天气预报 tiānqì yùbào thời tiết khắc nghiệt/cực đoan 极端天气 jíduān tiānqì bão 飓风 jùfēng sóng thần 海啸 hǎixiào lốc xoáy 龙卷风 lóngjuǎnfēng lũ 洪水 hóngshuǐ bão tuyết 暴风雪 bào fēng xuě sóng nhiệt 热浪 rèlàng bão cát 尘暴 chénbào Mẫu câu tiếng Trung hỏi-đáp về thời tiết 今天天气怎么样? Jīntiān tiānqì zěnme yàng? Thời tiết hôm nay thế nào? 今天天气很好。 Jīntiān tiānqì hěn hǎo. Thời tiết hôm nay rất đẹp. 今天天气不错。 Jīntiān tiānqì búcuò. Thời tiết hôm nay đẹp. 今天天气不好。 Jīntiān tiānqì bùhǎo. Thời tiết hôm nay không tốt. 今天多少度? Jīntiān duōshǎo dù? Hôm nay bao nhiêu độ? 今天20度左右。 Jīntiān 20 dù zuǒyòu. Hôm nay khoảng 20 độ. 今天多云。 Jīntiān duōyún. Trời nhiều mây. 雨落在街上。 Yǔ luòzài jiē shàng. Trời có mưa rơi. 温度低于零度。 Wēndù dīyú língdù. Nhiệt độ dưới 0. 风真的很大。 Fēng zhēnde hěn dà. Gió thực sự rất mạnh. 四月的阵雨会带来五月的花开。 Sìyuè de zhènyǔ huì dàilái wǔ yuè de huākāi. Tháng tư mưa rào mang đến tháng năm nở hoa. 雨夹雪,冰冻的雨点子落下来打到裸露的肌肤上时,会很刺痛。 Yǔjiāxuě, bīngdòng de yǔdiǎnzi luòxiàlái dǎdào luǒlòu de jīfū shàng shí, huì hěn cìtòng. Những hạt mưa lạnh buốt nhói lên khi chúng chạm vào làn da trần. 吉普车正穿越洪水。 Jípǔchē zhèng chuānyuè hóngshuǐ. Xe Jeep đang phóng qua vùng nước lũ. 傍晚的时候,天气会变得多云并且冷。 Bàngwǎn de shíhou, tiānqì huì biàn de duōyún bìngqiě lěng. Chiều tối trời nhiều mây, trời trở lạnh. 温度低于零摄氏度,水就会结冰。 Wēndù dīyú líng shèshìdù, shuǐ jiù huì jié bīng. Ở nhiệt độ dưới 0 độ C, nước đóng băng. 龙卷风能在没有预示的情况下从闪电中来。 Lóngjuǎnfēng néng zài méiyǒu yùshì de qíngkuàng xià cóng shǎndiàn zhōng lái. Lốc xoáy có thể đến từ sét mà không cần cảnh báo trước. 去航海前查下天气预报。 Qù hánghǎi qián chá xià tiānqì yùbào. Kiểm tra dự báo thời tiết trước khi bạn đi thuyền. 今天的温度是三十摄氏度。 Jīntiān de wēndù shì sānshí shèshìdù. Nhiệt độ hôm nay là 30 độ C. 湿度高的空气感觉闷。 Shīdù gāo de kōngqì gǎnjué mēn. Không khí có độ ẩm cao khiến cảm giác ngột ngạt. 湿的路面在零度以下会结冰。 Shī de lùmiàn zài língdù yǐxià huì jié bīng. Mặt đường ướt đóng băng ở nhiệt độ dưới 0. Hội thoại tiếng Trung về thời tiết 1. Hôm nay thời tiết thực sự rất đẹp! Jīntiān tiānqì zhēnhǎo! 今天天气真好! Vâng! Shì a! 是啊! Thời tiết ngày mai thế nào? Míngtiān tiānqì zěnmeyàng? 明天天气怎么样? Dự báo thời tiết cho biết trời sẽ mưa vào ngày mai. Tiānqì yùbào shuō míngtiān yǒuyǔ. 天气预报说明天有雨。 Nhiệt độ cao nhất vào ngày mai là bao nhiêu? Míngtiān zuìgāo qìwēn shì duōshǎo? 明天最高气温是多少? Khoảng 35 độ Hǎoxiàng shì sānshíwu5 dù. 好像是35度。 Hôm nay trời nóng quá, bật điều hòa được không? Jīntiān zhēn rè, kěyǐ kāi kōngtiáo ma? 今天真热,可以开空调吗? Tất nhiên, gió đang thổi bên ngoài. Dāngrán. Wàimiàn guāfēng le. 当然。外面刮风了。 Trời đang mưa. Xiàyǔle. 下雨了。 Bây giờ trời quá lạnh, bạn có thể tắt máy lạnh được không? Xiànzài tài lěng le. Kěyǐ guān kōngtiáo ma? 现在太冷了。可以关空调吗? Được chứ. Hǎode. 好的。 2. 晴天我们总是出去跑步。 Qíngtiān wǒmen zǒngshì chūqù pǎobù. Chúng tôi luôn ra ngoài chạy bộ vào những ngày nắng đẹp. 今天是阴天,没有阳光。 Jīntiān shì yīntiān, méiyǒu yángguāng. Hôm nay trời nhiều mây, không có nắng. 又是一个雨天,我想呆在家里读书。 Yòu shì yígè yǔtiān, wǒ xiǎng dāi zài jiālǐ dúshū. Lại là một ngày mưa, tôi muốn ở nhà và đọc. 看,外面在下雪!我喜欢雪天。 Kàn , wàimiàn zài xiàxuě ! Wǒ xǐhuān xuětiān 。 Nhìn kìa, ngoài trời đang có tuyết. Tôi thích những ngày tuyết rơi! 今天是个雾天,骑车要小心。 Jīntiān shì gè wùtiān, qí chē yào xiǎoxīn Hôm nay là một ngày sương mù, vì vậy hãy cẩn thận khi đi xe. Hi vọng bài học đã cung cấp cho bạn những kiến thức bổ ích. Truy cập website mỗi ngày để đón đọc bài viết mới nhất nhé! Xem thêm Từ vựng tiếng Trung về kho vận Từ vựng tiếng Trung về đổi tiền tệ Từ vựng tiếng trung chủ đề linh kiện, phụ kiện, mạng điện thoại
Học tiếng Hoa đàm thoại hàng ngày với các chủ đề thông dụng, dễ học, dễ nhớ. Chỉ cần kiên trì và cố gắng, sẽ giúp bạn nhanh chóng thành thạo ngôn ngữ này. Bạn có thể tự tin giao tiếp với người bản xứ, dễ dàng hơn trong công việc hoặc học đang xem Các đoạn hội thoại tiếng trung theo chủ đềĐể giúp các bạn có thể rèn luyện học tiếng Hoa đàm thoại hàng ngày. Hoa Văn SHZ chia sẻ 100 câu học tiếng Hoa thông dụng. Trong đó, các câu tiếng Hoa được chia thành chủ đề khác nhau. Bạn có thể dễ dàng luyện tập và ứng dụng trong tình huống nghe nói thực tiếng Hoa đàm thoại hàng ngày với chủ đề THỜI GIANCách hỏi giờ trong tiếng Hoa đàm thoại hàng ngày1. Bây giờ mấy giờ? 现在几点? xiàn zài jǐ diǎn ?2. Bây giờ hai giờ. 现在两点。 xiàn zài liǎng diǎn 。3. Bây giờ là 5 giờ 15 phút. 现在是五点一刻。 xiàn zài shì wǔ diǎn yí kè 。4. Bây giờ là 4 giờ kém 10 phút. 现在差十分四点。 xiàn zài chà shí fēn sì diǎn 。5. Bây giờ là 9 giờ rưỡi. 现在是九点半。 xiàn zài shì jiǔ diǎn bàn 。6. Bây giờ là 1 giờ đúng. 现在是一点整。 xiàn zài shì yī diǎn zhěng 。7. Vẫn chưa đến 4 giờ mà. 还没到四点呢。 hái méi dào sì diǎn ne 。8. Đồng hồ của bạn mấy giờ rồi? 你的表几点了? nǐ de biǎo jǐ diǎn le ?9. Đồng hồ của tôi là 2 giờ. 我的表是两点钟。 wǒ de biǎo shì liǎng diǎn zhōng 。10. Đồng hồ của tôi nhanh 2 phút. 我的表快了两分钟。 wǒ de biǎo kuài le liǎng fèn zhōng 。Học đàm thoại tiếng Hoa hàng ngày với cách hỏi ngày - tháng - năm11. Hôm nay thứ mấy? 今天星期几? jīn tiān xīng qī jǐ ?12. Hôm nay thứ hai. 今天星期一。 jīn tiān xīng qī yī 。13. Hôm nay ngày mấy? 今天几号? jīn tiān jǐ hào ?14. Hôm nay ngày 21 tháng 5. 今天是五月二十一号。jīn tiān shì wǔ yuè èr shí yī hào。Học tiếng Hoa đàm thoại hàng ngày với chủ đề HỎI TUỔI15. Bạn sinh năm nào? 你什么时候出生的? nǐ shén me shí hòu chū shēng de ?16. Tôi sinh vào ngày 1 tháng 7 năm 2002. 我2002年7月1日出生。 wǒ 2002 nián qì yuè yī rì chū shēng 。17. Bạn bao nhiêu tuổi rồi? 你多大了? nǐ duō dà le ?18. Tôi 22 tuổi rồi. 我二十二岁了。 wǒ èr shí èr suì le 。19. Ông A mới có bốn mươi mấy tuổi. A先生才四十几岁。 A xiān shēng cái sì shí jǐ suì 。20. Tôi kém chị gái tôi hai tuổi. 我比我姐小两岁。 wǒ bǐ wǒ jiě xiǎo liǎng suì 。21. Chị gái tôi lớn hơn chồng một tuổi. 我姐比她丈夫大一岁。 wǒ jiě bǐ tā zhàngfu dà yī suì。Tiếng Hoa đàm thoại hàng ngày với chủ đề SỞ THÍCH22. Bạn đang làm gì thế? 你在干什么? nǐ zài gàn shén me ?23. Tôi đang xem sách. 我在看书。 wǒ zài kàn shū 。24. Tôi đang nấu ăn. 我在做饭。 wǒ zài zuò fàn 。25. Bạn đang xem tivi à? 你在看电视吗? nǐ zài kàn diàn shì ma ?26. Không, tôi đang nghe đài. 没有,我在听收音机。 méi yǒu ,wǒ zài tīng shōu yīn jī 。27. Bạn đang viết thư cho ai? 你在给谁写信? nǐ zài gěi shuí xiě xìn ?28. Cho một người bạn cũ. 给一个老朋友。 gěi yí gè lǎo péng yǒu 。29. Cuối tuần này bạn sẽ làm gì? 这周末你干什么? zhè zhōu mò nǐ gàn shén me ?30. Tôi muốn đi nghe buổi hòa nhạc. 我要去听音乐会。 wǒ yào qù tīng yīn yuè huì 。31. Tôi đi dã ngoại với bạn bè. 我与朋友去郊游。 wǒ yǔ péng yǒu qù jiāo yóu 。32. Bạn thích đi dã ngoại không? 你喜欢郊游吗? nǐ xǐ huān jiāo yóu ma ?33. Có, tôi rất thích. 喜欢,我很喜欢。 xǐ huān, wǒ hěn xǐ huān 。Học tiếng Hoa giao tiếp hàng ngày với những câu cực dễ nhớ34. Hiểu rồi. 我明白了。Wǒ Tôi không làm đâu! 我不干了! Wǒ bù gān le!36. Tôi cũng vậy. 我也是。Wǒ Trời đất! 天啊! Tiān ā!38. Không được! 不行! Bùxíng!39. Chờ một chút! 等一等。Děng yī Đồng ý! 同意。 Không tệ lắm. 还不错。Hái Tôi xin phép để tôi làm! 让我来。Ràng wǒ Bao nhiêu tiền? 多少钱? Duōshǎo qián?44. Chúc may mắn! 祝好运! Zhù hǎo yùn!45. Tôi phản đối! 我拒绝! Wǒ jùjué!46. Bảo trọng! 保重! Bǎozhòng!47. Có chuyện gì vậy? 有什么事吗? Yǒu shén me shì ma?48. Khoẻ hơn chưa? 好点了吗? Hǎo diǎnle ma?49. Cái này của bạn hả? 这是你的吗? Zhè shì nǐ de ma?50. Giúp tôi một tay nhé! 帮个忙,好吗? Bāng gè máng, hǎo ma?51. Xin cứ tự nhiên. 别客气。 Bié Để tôi giúp bạn nhé! 让我帮你吧! Ràng wǒ bāng nǐ ba!53. Bạn thì sao? 你呢? Nǐ ne?Những câu chúc trong tiếng Hoa đàm thoại nhất định phải biết54. Vạn sự đại cát 万事大吉 Wànshìdàjí55. Mọi việc thuận lợi 一切顺利 yī qiē shùn Chúc mừng anh/chị 祝贺你/恭喜你。 zhù hè ni/gōng xǐ Vạn sự như ý 万事如意 wàn shì rú Chúc anh khỏe mạnh 祝你健康 zhù nǐ jiàn Sống lâu trăm tuổi 万寿无疆 wàn shòu wú Gia đình hạnh phúc 家庭幸福 jiā tíng xìng Công việc thuận lợi 工作顺利 gōng zuo shùn lì .62. Làm ăn phát tài 生意兴隆 shēng yì xīng lóng .63. Chúc anh may mắn 祝你好运 zhù nǐ hăo yùn64. Cả nhà bình an 合家平安 hé jiā píng Cả nhà hòa thuận 一团和气 yī tuán hé Chúc phát tài 恭喜发财 gōng xǐ fā Muốn sao được vậy 心想事成 xīn xiăng shì chéng .68. Muốn gì được nấy 从心所欲 cóng xīn suo Thân thể khỏe mạnh 身壮力健 shēn zhuàng lì Thuận buồm xuôi gió 一帆风顺 yī fān fēng Sự nghiệp phát triển 大展宏图 dà zhăn hóng Một vốn bốn lời 一本万利 yī běn wàn Thành công mọi mặt 东成西就 dōng chéng tiếng Hoa đàm thoại hàng ngày với chủ đề LO LẮNG74. Lòng tôi rối như tơ vò. 我心乱如麻。Wǒ xīn luàn rú Tôi sắp suy sụp rồi. 我快要崩溃了。Wǒ kuài yào bēng kuì Tôi lo sẽ không thi đỗ đại học. 我担心考不上大学。Wǒ dānxīn kǎo bù shàng Tôi lo không tìm được việc làm. 我担心找不着工作。Wǒ dānxīn zhǎo bù zháo Tôi rất mong anh ấy bình an vô sự. 我真希望他平安无事。Wǒ zhēn xīwàng tā píng"ān wú Tôi rất lo cho sức khỏe của con gái tôi. 我很担心我女儿的健康。Wǒ hěn dānxīn wǒ nǚ"ér de jiànkāng..80. Tôi rất lo cho bệnh của anh ấy. 我非常担心他的病。wǒ fēicháng dānxīn tā de tiếng Hoa đàm thoại hàng ngày với chủ đề ĐI NGÂN HÀNG81. Vui lòng cho tôi biết tôi có thể đổi tiền ở đâu? 请问我可以在哪里换钱? Qǐngwèn wǒ kěyǐ qù nǎlǐ huànqián?82. Tôi muốn mở 1 tài khoản gửi tiền không kỳ hạn. 我想开个活期存款帐户。Wǒ xiǎng kāi gè huóqí cúnkuǎn Tôi muốn gửi ít tiền đến Đài Loan. 我想寄钱到台湾。Wǒ xiǎng jì qián dào Tôi muốn đổi tiền nhưng ngân hàng đã đóng cửa. 我想兑换支票,可是银行已经关门了。Wǒ xiǎng duìhuàn zhīpiào, kěshì yínháng yǐjīng Các chị có cấp thẻ tín dụng không? 你们发行信用卡吗?Nǐmen fā háng xìnyòngkǎ ma?86. Tôi có thể rút bao nhiêu tiền mỗi ngày? 每天最多可以提取多少钱?Měitiān zuìduō kěyǐ tíqǔ duōshǎo qián?87. Giờ làm việc ngân hàng từ mấy giờ đến mấy giờ? 银行的营业时间是从几点到几点?Yínháng de yíngyè shíjiān shì cóng jǐ diǎn dào jǐ diǎn?Học tiếng Hoa đàm thoại hàng ngày với chủ đề THỜI TIẾT88. Hôm nay trời Jīntiān tiānqì búcuò89. Một chút xíu gió cũng không có. 一点儿风都沒有. yìdiǎnr fēng dōu Mùa đông Bắc Kinh khá lạnh, đúng không? 北京冬天比较冷, 是不 是? Běijīng dōngtiān bǐjiào lěng shì bù shi? vậy, năm ngoái nhiệt độ thường xuống 10 độ âm. 是, 去年常常下降到零下十度呢. Shì, qùnián chángcháng xiàjiàng dào líng xià shí dù Mùa hè cũng rất nóng. 夏天也很热. Xiàtiān yé hěn Nghe nói vừa nóng vừa oi bức. 听说又热又闷. Tīngshuō yòu rè yòu mēn94. Mùa thu thời tiết rất đẹp, phải không? 秋天天气很好, 是不是? Qiūtiān tiānqì hénhǎo shìbúshi?95. Tốt nhất là mùa thu, không lạnh cũng không nóng. 最好是秋天, 不冷也不热.. Zuì hǎo shì qiūtiān, yòu bù lěng yòu bù câu “chửi” trong tiếng Hoa đàm thoại hàng ngày đọc để biết thôi nha96. Mày bị thần kinh à? 你神经病吗?. Nǐ shénjīngbìng ma?97. Mày bị bệnh à/ Đồ bệnh hoạn. 白痴! báichī!98. Đồ biến thái! 变态! Biàntài!99. Đồ ngu/ Đồ ngốc. 笨蛋! Bèndàn!100. Mày khùng ah? 你疯了?Nǐ fēngle!Hy vọng, với những câu học tiếng Hoa đàm thoại hàng ngày chia sẻ ở trên. Giúp bạn sớm thành thạo ngôn ngữ này, có thể tự tin giao tiếp, phát triển tốt công việc, các mối quan hệ hoặc học ra, bạn cũng có thể tham gia khóa học tiếng Hoa giao tiếptại SHZ để nâng cao hơn nữa. Vui lòng gọi ngay Hotline 028 7106 6262 hoặc đến trực tiếp chi nhánh. Các tư vấn viên sẽ nhiệt tình hỗ trợ và giải đáp thắc mắc cho có nhiều bạn người Trung Quốc nhưng khi nói chuyện lại không biết nên nói chủ đề gì? Bạn không biết dùng những mẫu câu nào để biểu đạt? Hiểu được nỗi lo lắng của các bạn, Tiếng Trung Thượng Hải đã tổng hợp các đoạn hội thoại ngắn trong tiếng Trung chủ đề bạn bè nói chuyên, hi vọng sẽ giúp ích cho các thoại 1刘京: 我们先喝酒吧!Wǒmen xiān hējiǔ ba!Chúng ta uống rượu trước đi!西川: 这个鱼做得真好吃 !Zhège yú zuò dé zhēn hào chī!Món cá này ngon quá!刘母: 你们别客气,就当在家一样吧!Nǐmen bié kèqì, jiù dāng zàijiā yì yàng ba!Các cháu đừng khách sáo, tự nhiên như ở nhà nhé!西川: 好的!刘阿姨。Hǎo de! Liú ạ!刘母: 吃饺子吧。Chī jiǎozi sủi cảo 我最喜欢吃饺子了。Wǒ zuì xǐhuān chī jiǎozileTớ thích ăn sủi cảo 听说你很会做日本菜。Tīng shuō nǐ hěn huì zuò rìběn nói bạn nấu món Nhật Bản rất 哪儿啊,我做得不好。Nǎ’er a, wǒ zuò dé bù có, tớ nấu không ngon 你怎么不吃了?Nǐ zěnme bù chīle?Sao bạn không ăn nữa?和子: 吃饱了,你们慢吃。Chī bǎole, nǐmen màn ăn no rồi, mọi người ăn thong thả thoại 2A: 刚才你去哪儿了?Gāngcái nǐ qù nǎ’erle?Cậu vừa đi đâu thế?B: 我跟真美去商店了。Wǒ gēn zhēnměi qù đi ra cửa hàng với Chân 你买东西了吗?Nǐ mǎi dōngxīle ma?Cậu mua đồ à?B: 我没买,是真美买的。Wǒ méi mǎi, shì zhēnměi mǎi không mua, là Chân Mỹ 她买了什么东西?Tā mǎile shénme dōngxī?Cô ấy mua gì thế?B: 她买了三件衬衣,两条裙子,还有一顶帽子。Tā mǎile sān jiàn chènyī, liǎng tiáo qúnzi, hái yǒuyī dǐng ấy mua 3 cái sơ mi, 2 cái váy, còn cả 1 cái mũ 嗬,买了这么多。Hē, mǎile zhème mua nhiều thật thoại 3A: 听说小雨病了,咱们抽时间去看看他吧。Tīng shuō xiǎoyǔ bìngle zánmen chōu shíjiān qù kàn kàn tā nói Tiểu Vũ ốm rồi, bọn mình đi thăm cậu ấy 好的,什么时候去?Hǎode, shénme shíhòu qù?Được, vậy đi lúc nào?A: 明天没有课, 吃了早饭就去吧。Míngtiān méiyǒu kè, chīle zǎofàn jiù qù mai không phải đi học, ăn sáng xong rồi 你已经告诉小雨了吗?Nǐ yǐjīng gàosù xiǎoyǔle ma?Cậu đã bảo Tiểu Vũ chưa?A: 还没呢, 我下了课就给他打电话。Hái méi ne, wǒ xiàle kè jiù gěi tā dǎ tan học xong rồi gọi cho cậu thoại 4A: 明天又是周末, 太高兴了。Míngtiān yòu shì zhōumò, tài là cuối tuần rồi, vui quá 看起来, 你很喜欢周末。Kàn qǐlái, nǐ hěn xǐhuān vẻ như cậu rất thích cuối 当然喜欢啦!周末可以好好儿 玩玩儿,你不喜欢吗?Dāngrán xǐhuān la! Zhōumò kěyǐ hǎohǎo er wán wán er, nǐ bù xǐhuān ma?Dĩ nhiên là thích rồi! Cuối tuần có thể đi chơi, cậu không thích à?B: 我不喜欢, 每个周末 我都觉得没意思。Wǒ bù xǐhuān, měi gè zhōumò wǒ dū juédé không thích, cuối tuần nào cũng thấy 你周末常干什么呢?Nǐ zhōumò cháng gànshénme ne?Vậy cuối tuần cậu hay làm gì?B: 我在宿舍里看电视,洗衣服,做作业,睡觉啊。Wǒ zài sùshè lǐ kàn diànshì, xǐ yīfú, zuò zuo yè, shuìjiào ở KTX xem tivi, giặt quần áo, làm bài tập với ngủ 你不跟朋友一起出去玩儿吗?Nǐ bù gēn péngyǒu yīqǐ chūqù wán er ma?Cậu không ra ngoài chơi với bạn à?B: 有时候和朋友一起去商店,有时候来公司工作。你周末都干什么呢?Yǒu shíhòu hé péngyǒu yīqǐ qù shāngdiàn, yǒu shíhòu lái gōngsī gōngzuò. Nǐ zhōumò dōu gànshénme ne?Thỉnh thoảng cũng cùng bạn bè đi mua sắm, khi thì đến công ty làm việc. Thế cậu làm gì vào cuối tuần?A: 我每个周末都有不同的安排。 上个周末到朋友家包饺子, 上上个周末我 跟朋友去公园玩。Wǒ měi gè zhōumò dōu yǒu bùtóng de ānpái. Shàng gè zhōumò dào péngyǒu jiā bāo jiǎozi, shàng shàng gè zhōumò wǒ gēn péngyǒu qù gōngyuán thì tùy từng tuần. Tuần trước đến nhà bạn gói bánh chẻo, tuần trước nữa thì cùng bạn đi công viên 这个周末你干什么?Zhège zhōumò nǐ gànshénme?Thế tuần này cậu định làm gì?A: 我去听音乐会。 一起去,怎么样?Wǒ qù tīng yīnyuè huì. Yīqǐ qù, zěnme yàng?Tớ đi nghe hội âm nhạc. Cùng đi không?B: 好啊, 太好了!Hǎo a, tài hǎole!Được, thế thì tốt quá!Hội thoại 5A:你的电脑借我用一下,可以吗?Nǐ de diànnǎo jiè wǒ yòng yīxià kěyǐ ma?Cậu cho tớ mượn máy tính được không?B:真不好意思,刚被小王借走了,你要是早点儿来就好了。Zhēn bù hǎoyìsi, gāng bèi xiǎo wáng jiè zǒule, nǐ yàoshi zǎodiǎn er lái jiù quá, tiểu Vương vừa mượn mất rồi, cậu đến sớm chút thì tốt thoại 6A:听说《阿凡达》这部电影不错。你觉得呢?Tīng shuō “āfándá” zhè bù diànyǐng bùcuò. Nǐ juédé ne?Nghe nói phim Avatar hay lắm. Cậu thấy sao?B:我也觉得很有意思,值得一看。Wǒ yě juédé hěn yǒuyìsi, zhídé yī thấy nó rất hay, đáng để kànguòle ma?Cậu xem rồi à?B:当然了,我还想再看一遍呢。Dāngránle, wǒ hái xiǎng zài kàn yībiàn nhiên rồi, tớ còn muốn xem lại lần nữa zhōumò yīqǐ qù kàn ba! Shùnbiàn jiào shàng nǐ de nán cuối tuần đi xem đi. Gọi luôn cả bạn trai của cậu thoại 7A:周末又不能出去玩儿了。Zhōumò yòu bùnéng chūqù wán tuần lại không đi chơi được ya?Sao thế?A:我们单位明天要加班。Wǒmen dānwèi míngtiān yào mai công ty tớ tăng zhǐ néng gǎitiānle, nǐ zhège dà gōngchéng shī kě zhēn máng a!Vậy thì đổi ngày khác thôi, cậu là kiến trúc sư bận thật yě méi bànfǎ ya, zhǐ néng fúcóng lǐngdǎo thêm Son Kem 3Ce Macaron Red 3Ce Là Màu Gì ? Giá Bao Nhiêu? Mua Ở Đâu Chính Hãng?Tôi cũng chịu thôi, chỉ có thể nghe lệnh sếp đây là những đoạn hội thoại ngắn thường dùng khi nói chuyện với bạn bè. Bây giờ nếu giao tiếp các bạn đã tự tin hơn chưa? Hãy ghi nhớ và vận dụng nhé! Hãy tiếp tục theo dõi trang web của Tiếng Trung Thượng Hải để đón đọc các bài viết khác nhé!
Đối với những bạn đang muốn luyện giao tiếp về chủ đề thời tiết nhưng vốn từ vựng lại chưa đủ và đang loay hoay không biết phải làm thế nào? Vậy thì hãy tham khảo ngay các mẫu câu sử dụng hằng ngày trong giao tiếp về chủ đề này ở dưới đây, đảm bảo bạn sẽ tự tin giao tiếp như người bản xứ đấy. Để giúp các bạn nâng cao kỹ năng việc giao tiếp tiếng Trung hàng ngày, đoạn hội thoại với những mẫu câu về chủ đề thời tiết bằng tiếng Trung sau đây được viết bằng chữ cứng, phiên âm và dịch sang tiếng Việt, bạn sẽ dễ dàng hơn trong việc đọc hiểu nó. Trên đây là hội thoại luyện nghe nói tiếng Trung qua chủ đề thời tiết mà Tiếng Trung Thượng Hải muốn chia sẻ cùng các bạn. Nếu các bạn vẫn còn cảm thấy khó khăn khi học tiếng Trung thì hãy đến với Tiếng Trung Thượng Hải để có những khởi đầu tốt nhất nhé. Chúc các bạn học tiếng Trung thật tốt! Xem thêm TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP – MUA SẮM CÂU VỊ NGỮ TÍNH TỪ LƯỢNG TỪ TRÙNG ĐIỆP HỌC TIẾNG TRUNG QUA BÀI HÁT HÀNG NGÀN HÀNG VẠN Cảm nhận của học viên Mình rất thích tiếng Trung và trở thành cán bộ làm việc trong Bộ Ngoại Giao luôn là ước mơ của mình. Bây giờ ước mơ đã thành sự thật rồi, mình chân thành cảm ơn trung tâm, đặc biệt là cô Thanh đã hết tâm dạy mình, luôn ủng hộ và khích lệ mình kiên trì theo đuổi ước mơ. Không có sự dạy dỗ tận tình của cô, thì không có thành công hôm nay của em. Em cảm ơn cô rất nhiều! Anh TRẦN LONG QUÂN Công chức Bộ Ngoại Giao Mình đang làm nhân viên văn phòng tại Philippines. Mình học tiếng Trung để phục vụ cho công việc và muốn nâng cao khả năng nghe nói. Qua một người bạn giới thiệu và tìm hiểu, mình rất tin tưởng đăng ký theo học khóa Online 1-1 tại trung tâm. Hơn cả mong đợi, chỉ sau 1 khóa học với cô giáo, bây giờ mình đã tự tin và thoải mái khi nói chuyện, trao đổi công việc bằng tiếng Trung. Chị TRỊNH THU HƯỜNG Làm việc tại Philippines Điều mình cảm nhận đầu tiên về trung tâm đó là giáo viên tận tình và quan tâm đến từng học viên trong lớp. Trên lớp mọi người được thảo luận, làm việc nhóm, luyện nghe nói nhiều nên khả năng giao tiếp tiến bộ rất nhanh. Các trò chơi cũng rất thú vị giúp mình nhớ bài nhanh hơn. Mỗi buổi luyện tập, cô giáo đều hướng dẫn và chỉnh sửa từng lỗi để mình nói chuẩn và rõ ràng hơn. Bạn NGUYỄN THÙY DUNG Sinh viên Tôi làm kinh doanh, nhiều lúc không thể tự mình trao đổi với nhà cung cấp. Tôi học tiếng Trung muốn tự mình giải quyết công việc. Qua một người bạn, tôi biết đến Tiếng Trung Thượng Hải và cảm thấy mình đã tìm đúng nơi, chọn đúng thầy cô để học. Bây giờ, tôi đã chủ động hơn và mở rộng mối quan hệ hợp tác với bạn hàng Trung Quốc. Anh NGUYỄN DUY CHINH Kinh doanh đồ gỗ Qua đồng nghiệp giới thiệu và sau khi tìm hiểu, mình đã cho con học tại trung tâm. Thầy cô nhiệt tình, thường xuyên trao đổi tình hình học của con với phụ huynh. Khi kiểm tra bài ở nhà, mình thấy con nhớ nhiều từ vựng, phát âm tốt và tự giác làm bài tập. Con hào hứng đi học, và tự học nhiều hơn nên gia đình hoàn toàn yên tâm khi cho con theo học tại đây. Chị NGUYỄN THU TRANG Phụ huynh Con học tiếng Trung vào sáng chủ nhật hàng tuần, con thích đi học. Vì ở lớp cô giáo thường tổ chức các trò chơi để cho cả lớp vừa học vừa chơi. Có lúc các bạn hăng hái quá nên hay xảy ra tranh luận, nhưng học rất vui và bổ ích nên con rất thích ạ. Con thích đi học tiếng Trung cùng các bạn! Em Nguyễn Hà Thanh Diệp Học sinh
hội thoại tiếng trung chủ đề thời tiết