Trắc nghiệm yêu văn học: Thôn Vĩ Dạ trong thơ Hàn Mặc Tử là ở tỉnh nào? "Đây thôn Vĩ Dạ" là một trong những tác phẩm rất ấn tượng của Hàn Mặc Tử. Theo sách giáo khoa Ngữ văn lớp 11 tập hai (Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, 2011), Đây thôn Vĩ Dạ lúc đầu có tên Đây thôn Vĩ Dạ là bài thơ nói về tình yêu hay tình quê Trang trước Trang sau Ngân hàng trắc nghiệm lớp 11 tại khoahoc.fundacionfernandovillalon.com CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, fundacionfernandovillalon.com HỖ TRỢ DỊCH COVID. Cảm nhận Đây thôn Vĩ Dạ phải gắn với mối tình đầu của Tử và Hoàng Cúc. Nhưng lâu nay, bị ám ảnh bởi yếu tố ngoài văn bản ngôn ngữ - đặc biệt là ý kiến Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 - Xem ngay. Phân tích câu hỏi tu từ Sao anh không về chơi thôn Vĩ? trong khổ đầu bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ của Hàn Mặc Tử. tuhoc365 tuhoc365. Trắc Nghiệm Trực Tuyến; Phòng tự học; Cách tự học TRẮC NGHIỆM Giữa các nhân vật trong tập truyện "Vang bóng một thời" và tác giả có Giờ đây khi Hàn Mặc Tử đã đi xa được mấy chục năm. Chuyện của nhà thơ với những người trong mộng là câu chuyện riêng. Còn với chúng ta, thế hệ đi sau có thể nhận thức rõ được một điều rằng: Tình cảm bạn đọc dành cho nhà thơ và những thi phẩm của ông, trong đó có bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ tuyệt Top 27 đề thi trắc nghiệm môn kinh tế vĩ mô mới nhất. 26/07/2022 Bởi Trương Gia Bảo. Dưới đây là các thông tin và kiến thức về bài viết đề thi trắc nghiệm môn kinh tế vĩ mô hay nhất do chính tay đội ngũ chúng tôi biên soạn và tổng hợp: Video đề thi trắc nghiệm môn kinh RiFY85B. Giáo dụcTrắc nghiệm Thứ sáu, 4/6/2021, 2000 GMT+7 "Đây thôn Vĩ Dạ" là bức tranh đẹp về một miền quê, là tiếng lòng của con người tha thiết yêu đời, yêu người. Chân dung Hàn Mặc Tử và thủ bút của nhà thơ. Ảnh tư liệu. Câu 1 Thôn Vĩ Dạ trong bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" của nhà thơ Hàn Mặc Tử thuộc tỉnh nào?a. Quảng Trịb. Quảng Bìnhc. Thừa Thiên HuếBài thơ 'Tràng giang' gợi nhớ đến con sông nào? Ai là tác giả vở kịch 'Hồn Trương Ba, da hàng thịt'? 5 câu đố về đoạn trích 'Đất Nước' Ai sáng tác truyện ngắn 'Vợ nhặt'? Sông nào 'nằm nghiêng nghiêng' trong thơ? Lê Nam - Tổng hợp Trở lại Giáo dụcTrở lại Giáo dục Chia sẻ Tổng hợp “Qui Đà thôn Vĩ Dạ” có đáp án hay nhất, chi tiết với hệ thống câu hỏi xoay quanh các kiến ​​thức tham khảo giúp các em học sinh ôn tập, tích lũy kiến ​​thức Ngữ văn 11. Câu hỏi 1 Ngôn ngữ trong bài thơ có những nét gì đặc sắc? A. Tinh tế, giàu sức liên tưởng. B. Sáng tạo, giàu hình ảnh. C. Giản dị, gần gũi với đời thường. D. Giản dị, sinh động, hóm hỉnh. Trả lời a. Tinh tế, giàu tính liên tưởng Câu 2 Câu thơ nào là lời trách móc, mời mọc của Vĩ Dạ? A. Lá trúc che mặt điền viên. B. Nhìn mặt trời và mặt trời mới mọc. C. Sao anh không về chơi thôn Vĩ. D. Vườn ai xanh như ngọc bích. Trả lời C Sao anh không về chơi thôn Vĩ. Câu 3 “Niềm khao khát sống và nỗi sợ chia ly” là một trong những nội dung của khổ thơ nào? A. Thứ nguyên 1 thước 2 thước 3 D. Khổ 4 Đáp ánB. thứ nguyên 2 Câu 4 Câu nào sau đây không miêu tả cuộc đời của Hàn Mặc Tử? A. Sinh ra trong một gia đình giàu có nhưng Hàn Mặc Tử gặp nhiều bất hạnh B. Tên khai sinh là Nguyễn Trọng Trí, làm thơ dưới các bút danh Hàn Mặc Tử, Minh Duệ Thị, Phong Trần, Lệ Thanh. C. Sinh năm 1912 tại huyện Phong Lộc, tỉnh Đồng Hới nay thuộc Quảng Bình, mất năm 1940 tại Quy Nhơn. D. Sinh ra trong một gia đình viên chức Công giáo nghèo, ông học trung học hai năm tại trường Peleran. Trả lời a. Sinh ra trong một gia đình giàu có nhưng Hàn Mặc Tử lại gặp nhiều bất hạnh Câu 5 Dòng nào viết sai về thơ Hàn Mặc Tử? A. Trong thơ ông, ta thấy một tâm hồn yêu đời, yêu cảnh vật, yêu con người nồng nàn, tha thiết và một khát vọng sống mãnh liệt đến đau đớn. B. Khuynh hướng siêu thoát và những hình ảnh ma mị trong thơ ông là biểu hiện của sự chán chường, chán ghét cuộc đời. C. Ông đã đưa vào Thơ mới những sáng tạo độc đáo, những hình ảnh, ngôn từ thơ ấn tượng, gợi cảm giác liên tưởng, liên tưởng dồi dào. D. Cùng với phong cách lãng mạn, ông còn sử dụng cả phong cách tượng trưng và siêu thực. Đáp ánB. Khuynh hướng siêu thoát và những hình ảnh ma quái trong thơ ông là biểu hiện cho sự chán chường, chán ghét cuộc đời của ông. Câu 6 Tâm trạng cảm xúc nổi bật toát ra từ bức tranh thiên nhiên ở khổ thơ đầu không mang nội dung, sắc thái nào sau đây A. Vui tươi B. Anh nhớ em C. Say rượu D. Xấu hổ Trả lời Đ. Lòng thương xót Câu 7 Ý nào sau đây không phải là sắc thái cảm xúc chủ đạo toát ra từ bức tranh thiên nhiên được miêu tả trong khổ thơ cuối bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ”? A. Bỏ lỡ, vô vọng B. Khát vọng, tuyệt vọng C. Nghi ngờ D. Tuyệt vọng Trả lời Đ. vô vọng Câu 8 Lấy bút danh Hàn Mặc Tử, nhà thơ có ý nghĩa gì? A. Ngầm coi mình là người làm văn Mơ. B. Ngầm coi mình là người có ngòi bút lạnh lùng Hàn Quốc. C. Ngầm coi mình là nhân viên văn phòng Mặc. D. Ngầm nhận mình là người nghèo nhưng trong sáng Hàn Quốc. Đáp ánB. Cho biết anh ta coi mình là một người có bút lạnh Hàn Quốc. Câu 9 Bằng 2 chi tiết nghệ thuật – câu cảm thán mượt mà và câu so sánh xanh như ngọc – câu thơ “Vườn ai xanh như ngọc” đã thắp lên trong lòng người đọc vẻ đẹp nao lòng. Cảnh bình minh ở Vĩ Dạ qua cảm nhận của nhân vật trữ tình có gì đặc sắc? A. Không gian xanh mát, yên tĩnh, thơ mộng, tràn ngập ánh sáng B. Một không gian gợi cảm tươi mát, trong trẻo, đầy sức vẫy gọi C. Không gian vui tươi, giàu sức sống, vẻ đẹp tao nhã D. Một không gian xanh yên tĩnh, thanh bình, một vẻ đẹp bình dị Đáp ánB. Một không gian gợi cảm tươi tắn, bừng sáng, đầy sức vẫy gọi Câu 10 Cảm hứng cho bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ của Hàn Mặc Tử được bắt đầu từ một tấm thiệp phong cảnh của một cô thôn nữ Đây thôn Vĩ Dạ. Cô gái đó là ai? A. Mai Đình. B. Hoàng Cúc. C. Sở Thượng. D. Mộng Cầm. Đáp ánB. Hoàng Cúc. Câu 11 Màu trắng trong bài thơ tượng trưng cho A. Sắc màu tâm hồn B. Màu áo trong em C. Trái tim sắc bén D. Màu áo người con gái tác giả thầm yêu Trả lời C Màu của trái tim Câu 12 Với hai chi tiết nghệ thuật – một câu cảm mượt mà, một câu so sánh xanh như ngọc – câu thơ “Vườn ai xanh như ngọc” Đây thôn Vĩ Dạ, Hàn Mặc Tử buổi bình minh có vẻ đẹp gì đặc sắc? ở Vĩ Dạ thức tỉnh trong lòng người đọc qua cảm nhận của nhân vật trữ tình? A. Một không gian xanh yên tĩnh, thanh bình, một vẻ đẹp bình dị… B. Không gian tươi vui, sôi động, vẻ đẹp tao nhã… C. Một không gian gợi cảm trong lành, rực rỡ, đầy sức vẫy gọi… D. Một không gian xanh mát, yên tĩnh, thơ mộng, tràn ngập ánh sáng… Trả lời a. Một không gian xanh tĩnh lặng, yên bình, một vẻ đẹp bình dị… Câu 13 Hai câu thơ “Gió theo gió, mây đi theo mây – Nước buồn, hoa nằm” Đây thôn Vĩ Dạ, Hàn Mặc Tử? A. Say đắm trước vẻ đẹp của cảnh vật. B. Thờ ơ, chán nản. C. Buồn chia tay. D. Sự gắn bó, yêu thương. Trả lời C Chia tay buồn. Câu 14 Từ “kịp” trong câu thơ “Thuyền ai cập bến sông trăng kia – Có chở trăng về kịp đêm nay không?” Đây thôn Vĩ Dạ gợi lên rõ nét nhất điều gì trong tâm trí tác giả? A. Lời cầu xin, mong gặp lại người thân. B. Một nỗi buồn nhớ người thương. C. Một niềm khao khát, thôi thúc chạy đua với thời gian. D. Một sự mong đợi, chờ đợi người thương. Trả lời C Một khát khao, một thôi thúc chạy đua với thời gian Câu 15 Ý nào dưới đây không phải là sắc thái cảm xúc chủ đạo toát ra từ bức tranh thiên nhiên được miêu tả trong khổ thơ cuối bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ của Hàn Mặc Tử? A. Khát khao, vô vọng. B. Tuyệt vọng. C. Nhớ thương, vô vọng. D. Nghi ngờ Đáp ánB. Vô vọng. Câu 16 Đại từ “ai” trong bài thơ Vườn ai, thuyền ai, biết thương ai tác giả muốn nói lên điều gì? A. Chỉ nêu tên một người không cụ thể B. Tạo cảm giác mọi thứ đều lạc hậu và mơ hồ C. Sắc thái hư ảo chỉ làm tất cả trở lại, cao siêu chuyển tải một cảm giác bùi ngùi về một thực tại xa xăm D. Tất cả đều đúng Trả lời Đ. được rồi câu 17 Hình thức giống câu ở khổ thơ cuối “Mơ khách phương xa, khách phương xa” trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử không nhằm mục đích nào dưới đây? A. Thể hiện sự sợ hãi về không gian. B. Thể hiện niềm khao khát đoàn tụ cháy bỏng. C. Làm cho khoảng cách không gian xa hơn hàng nghìn lần. D. Làm cho hình ảnh “lữ khách phương xa” thêm hấp dẫn. Trả lời a. Thể hiện sự sợ hãi về không gian. Câu 18 Trong ba lần sử dụng câu hỏi tu từ với đại từ phiếm chỉ “ai” “Vườn ai…? Thuyền ai…? Người đọc có cảm nhận được câu hỏi tu từ ẩn chứa một niềm vui? A. Chưa một lần. B. Lần thứ ba khổ thơ cuối. C. Lần 2 khổ thơ vừa. D. Lần đầu khổ thơ đầu. Trả lời Đ. Lần đầu khổ thơ đầu. Câu 19 Nét đặc sắc về ngôn ngữ trong bài thơ? A. Tinh tế, giàu sức liên tưởng. B. Sáng tạo, giàu hình ảnh. C. Giản dị, gần gũi với đời thường. D. Giản dị, sinh động, hóm hỉnh. Trả lời a. Tinh tế, giàu trí tưởng tượng. Câu 20 Câu thơ nào là lời trách móc, mời mọc của Vĩ Dạ? A. Lá trúc che mặt điền viên. B. Nhìn mặt trời và mặt trời mới mọc. C. Sao anh không về chơi thôn Vĩ. D. Vườn ai xanh như ngọc bích. Trả lời C Sao anh không về chơi thôn Vĩ. Đăng bởi THCS Ngô Thì Nhậm Chuyên mục Văn lớp 11 , Ngữ Văn 11 Bạn thấy bài viết Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ dạ có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ dạ bên dưới để có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website của Chuyên mục Giáo dục Nhớ để nguồn bài viết này Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ dạ của website Thông tin đề thi Tổng số câu hỏi 13 Thời gian làm bài 10 phút Câu 1 Câu nào dưới đây không nói về cuộc đời của Hàn Mặc Tử? A. Sinh năm 1912 tại huyện Phong Lộc, tỉnh Đồng Hới nay thuộc Quảng Bình, mất năm 1940 tại Quy Nhơn. B. Tên khai sinh là Nguyễn Trọng Trí, làm thơ lấy các bút danh là Hàn Mặc Tử, Minh Duệ Thi, Phong Trần, Lệ Thanh. C. Sinh ra trong một gia đình viên chức nghèo theo đạo Thiên Chúa, có hai năm học trung học ở trường Pe-rơ-lanh. D. Tuy gặp nhiều bất hạnh trong cuộc đời nhưng Hàn Mặc Tử vẫn thể hiện niềm lạc quan đến khâm phục. Câu 2 Vĩ Dạ là địa danh thuộc A. Thừa Thiên Huế B. Quảng Nam C. Bình Định D. Quảng Bình Câu 3 Bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” được lấy cảm hứng từ A. Những năm tháng tuổi thơ của Hàn Mặc Tử sống ở thôn Vĩ Dạ. B. Nỗi nhớ của Hàn Mặc Tử đối với thôn Vĩ Dạ. C. Mối tình của Hàn Mặc Tử với một cô gái ở thôn Vĩ Dạ. D. Khung cảnh thiên nhiên thôn Vĩ Dạ trong một đêm trăng. Câu 4 Bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” được in trong tập thơ nào? A. Thượng thanh khí 1939. B. Quần tiên hội 1940. C. Thơ Điên 1938, về sau đổi thành Đau thương. D. Chơi giữa mùa trăng 1940. Câu 5 Nét đẹp của phong cảnh thôn Vĩ Dạ được thể hiện qua những chi tiết nào?. A. Gió, mây, sông, trăng, hoa bắp lay. B. Nắng hàng cau, vườn xanh như ngọc, lá trúc, mặt chữ điền, C. Thuyền đậu bến sông, dòng nước buồn. D. Áo em trắng, sương khói mờ nhân ảnh Câu 6 Câu nào trong bài thơ là lời trách móc, cũng là lời mời gọi của con người Vĩ Dạ? A. Sao anh không về chơi thôn Vĩ. B. Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên. C. Vườn ai mướt quá xanh như ngọc D. Lá trúc che ngang mặt chữ điền. Câu 7 Hình ảnh mây, gió, sông, trăng trong khổ thơ thứ hai gợi tâm trạng như thế nào? A. Luyến tiếc, nhớ nhung một mối tình. B. Yêu thương, chờ đợi và hi vọng C. Buồn cô đơn, xa xăm, vô vọng. D. Bồi hồi, xúc động trước cảnh đẹp quê hương. Câu 8 Tác giả muốn gửi gắm điều gì vào bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ”? A. Tấm lòng tha thiết yêu đời, yêu người. B. Lòng chung thủy đối với quê hương. C. Thái độ trân trọng đối với con người Vĩ Dạ. D. Tình yêu thầm kín đối với người con gái Vĩ Dạ. Câu 9 Chút hoài nghi của tác giả được thể hiện qua câu nào trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ”? A. Sao anh không về chơi thôn Vĩ. B. Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay C. Có chở trăng về kịp tối nay. D. Ai biết tình ai có đậm đà. Câu 10 Câu thơ “Sao anh không về chơi thôn Vĩ?” trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” có nhiều sắc thái của tình cảm. Câu nào sau đây không đúng với sự biểu cảm của câu thơ? A. Hỏi B. Mời mọc, nhắc nhở C. Trách móc D. Bâng quơ. Câu 11 Câu thơ “Vườn ai mướt quả xanh như ngọc”, biểu hiện điều gì? A. Niềm nhớ tiếc, xót xa “mảnh vườn tình yêu” mướt xanh đã rời khỏi đời mình. B. Là tiếng reo của tâm hồn trong trẻo, hồn nhiên, chân thành, C. Là một ẩn dụ về tình yêu cứu rỗi. D. Là sự tha thiết, ước mong một tình yêu tươi thắm. Câu 12 Chữ “kịp” trong câu thơ “Có chở trăng về kịp tối nay” ở bài “Đây thôn Vĩ Dạ” gắn với tâm trạng gì của Hàn Mặc Tử? A. Tâm trạng âu lo vì đêm mai đã hết trăng rồi. B. Tâm trạng nôn nao, hồi hộp khi đứng trước cái đẹp. C. Cảm nhận một thực tại ngắn ngủi của thân phận đau thương. D. Sự khắc khoải chờ đợi một tình yêu cứu rỗi. Câu 13 Nét đặc sắc về ngôn ngữ trong bài thơ là gì? A. Bình dị, gần gũi với đời thường. B. Tinh tế, giàu tính liên tưởng, C. Sáng tạo, giàu hình tượng. D. Giản dị, sống động, hóm hỉnh.

trắc nghiệm đây thôn vĩ dạ